Cách Ghép Từ Tiếng Anh - Tự Học 500 Từ Ghép Tiếng Anh
Biết nghĩa tiếng Việt đấy nhưng khi bảo nhắc lại từ bằng tiếng Anh thì lại quên!Thấy từ này có 1 nghĩa thôi mà khi ghép với các từ khác thì hỡi ôi đa nghĩa vậy?
Khi nào mình nên thêm đuôi -ly, đuôi -ness cho từ khi nói đây?
Rất nhiều trường hợp khác về việc học từ vựng khác mà bạn đang mắc phải. Bởi bạn vẫn đang học từ vựng một cách đơn thuần theo sách vở, theo từ điển là danh từ thì bạn hiểu từ này là danh từ,…mà thực tế không hề biết rằng từ vựng có nhiều mảnh ghép khác nhau. Bài viết hôm nay cùng Step Up tìm hiểu về 8 mảnh ghép từ vựng, sẽ là lời giải đáp cho những lý do tại sao bạn lại gặp vấn đề nhớ nhớ quên quên khi học từ.
Bạn đang xem: Cách ghép từ tiếng anh
8 mảnh ghép từ vựng tiếng Anh
Đây là một kiến thức hoàn toàn mới có lẽ bạn chưa từng nghe thấy bao giờ. Kiến thức này sẽ lý giải tại sao bạn học từ vựng mà không dùng được không nghe được,…Tất cả là do bạn chưa hề biết tới các mảnh ghép mà bạn cần sưu tập khi học từ vựng.
Nội dung bài viết
1. Mảnh ghép 1: Cách viết chính tả của từ
Liệu bạn có viết nhầm từ business thành bussines không?
Làm sao để nhớ từ professor chứ không phải proffesor? Là believe thay vì beleive,…
Không còn cách nào khác là bạn viết từ vựng nhiều lần bằng tay hoặc đánh máy thì mới nhớ được cách viết của từ.


Khi đã hiểu về 8 mảnh ghép thì công việc của bạn là cần phải làm chủ 8 mảnh ghép này để việc học từ vựng tiếng Anh trở nên dễ dàng. Ở trình độ cơ bản, bản chỉ cần 5 mảnh ghép đầu tiên là đã rất thành thạo rồi và cuốn sách Hack Não 1500 chính là công cụ trọn gói giúp bạn làm chủ được 5 mảnh ghép từ vựng.
Với 50% hình ảnh minh họa và được trình bày một cách chi tiết, cầu kỳ, cuốn sách sẽ giúp bạn tự tin làm chủ 5 trong 8 mảnh ghép trên. Phương pháp âm thanh tương tự và truyện chêm giúp bạn ghi nhớ dễ dàng chiều Anh – Việt và Việt – Anh. Kết hợp với App Hack Não gồm audio và video hướng dẫn chi tiết cách phát âm sẽ là công cụ đắc lực để bạn chuẩn hóa cách phát âm của từ và nghe âm thanh của từ
Và cuối cùng, học phải đi đôi với hành. Hãy hoàn thành các bài tập trong sách, trong App để đảm bảo rằng bạn nhớ chính xác cách viết chính tả của từ và ứng dụng được toàn bộ 1500 từ vựng đã học vào trong thực tế!
Cùng cfldn.edu.vn tìm hiểu cấu trúc và cách thành lập danh từ ghép trong tiếng anh. Đặc biệt, cfldn.edu.vn sẽ note lại 3 cách viết của loại danh từ này giúp bạn tránh nhầm lẫn khi làm bài tập thực hành.

Cách thành lập danh từ ghép
Để thành lập 1 danh từ ghép, bạn có đến 8 cách áp dụng. Trong đó, để đơn giản nhất, bạn nên thử 3 công thức phổ biến nhất, sau đó mở rộng với 5 cách còn lại.
3 cấu tạo danh từ kép phổ biến nhất
Trong tiếng anh, các danh từ ghép thường được tạo nên từ các thành phần tương ứng với 3 cách dưới đây:
Danh từ (N) + Danh từ (N)
VD: car park: bến đỗ ô tô
Iceland: nước Iceland
shopkeeper: người bán hàng
Tính từ (Adj) + Danh từ (N)
VD: blackberry
grandstand: khán đài
small talk: nói nhỏ
Động từ (V) + Danh từ (N)
VD: breakwater: đê chắn sóng
fall-guy: kẻ sa ngã
runway: đường băng
5 cách thành lập khác của danh từ ghép
Ngoài 3 cách thông dụng, bạn có thể thành lập danh từ ghép theo 5 công thức dưới đây:
STT | Công thức | Ví dụ |
1 | Danh từ (N) + Động từ (V-inf)/ (V-ing) | sunrise: bình minh haircut: cắt tóc train-spotting: tàu hỏa |
2 | Động từ (V) + Giới từ (Pre) | check-out: thủ tục thanh toán |
3 | Danh từ (N) + Cụm giới từ | mother-in-law: mẹ vợ |
4 | Giới từ (Pre) + Danh từ (N) | underworld: thế giới ngầm |
5 | Danh từ (N) + Tính từ (Adj) | truckful: đầy xe tải |
Trọng âm của danh từ ghép
Danh từ ghép có xu hướng nhấn trọng âm chủ yếu ở từ đầu tiên. Bạn có thể so sánh 2 ví dụ giữa sự kết hợp danh từ và danh từ ghép để hiểu rõ hơn:
VD 1: Cụm từ “pink ball”, cả 2 từ đều được nhấn trọng âm như nhau vì danh từ & tính từ luôn được nhấn trọng âm.
VD 2: Trong danh từ ghép “golf ball”, mặc dù cả 2 là danh từ nhưng trọng âm được nhấn nhiều vào từ “golf” - từ đầu tiên của danh từ ghép. Ngoài ra, danh từ ghép vẫn được coi là 1 từ riêng lẻ nên nó chỉ có 1 trọng âm duy nhất.
Xem thêm: Những Cách Chụp Màn Hình Điện Thoại Android Siêu Đơn Giản, Ảnh Chụp Màn Hình Dễ Dàng
Lưu ý: Trọng âm trong danh từ ghép rất quan trọng, thông qua cách đọc bạn có thể nhận biết ý nghĩa khác nhau của cùng 1 từ.
VD: greenhouse: nhà kính
green house: ngôi nhà màu xanh
Lưu ý số nhiều của danh từ ghép
Thông thường, để chuyển danh từ ghép sang số nhiều ta thêm đuôi “-s” vào từ chính. Dưới đây là 1 số ví dụ:
Số ít | Số nhiều |
a tennis shoe | three tennis shoes |
one assistant headmaster | five assistant headmasters |
the sergeant major | some sergeants major |
a mother-in-law | two mothers-in-law |
an assistant secretary of state | three assistant secretaries of state |
my toothbrush | our toothbrushes |
a woman-doctor | four women-doctors |
a doctor of philosophy | two doctors of philosophy |
a passerby, a passer-by | two passersby, two passers-by |
Old style plural (very formal) | New style plural | |
teaspoonful | 3 teaspoonsful of sugar | 3 teaspoonfuls of sugar |
truckful | 5 trucksful of sand | 5 truckfuls of sand |
bucketful | 2 bucketsful of water | 2 bucketfuls of water |
cupful | 4 cupsful of rice | 4 cupfuls of rice |
Khi không có tương quan chính – phụ, hoặc khi các thành phần được viết liền nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng.
higher-ups
also-rans
go-betweens
has-beens
good-for-nothings
grown-ups
Đối với danh từ ghép có cấu tạo danh từ + danh từ thì danh từ đầu tiên là 1 tính từ nên không thể thêm “-s”. Ta cần thêm “-s” vào danh từ thứ 2, còn danh từ đứng trước giống như tính từ và nó có thể biến đổi.
Long plural form becomes → | Plural compound noun |
100 trees with apples | 100 apple trees |
1,000 cables for telephones | 1,000 telephone cables |
20 boxes for tools | 20 tool boxes |
10 stops for buses | 10 bus stops |
4,000 wheels for cars | 4,000 car wheels |
50+ danh từ ghép trong tiếng anh
Được thành lập từ nhiều cách khác nhau nên số lượng danh từ ghép tương đối lớn và rộng. Trong phần này, cfldn.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp lại 50+ danh từ ghép trong tiếng anh được sử dụng nhiều nhất. Hãy cố gắng ghi nhớ nhé!
STT | Danh từ ghép | Ý nghĩa |
1 | Advertising company | công ty quảng cáo |
2 | Anymore | nữa |
3 | Application form | mẫu đơn xin việc |
4 | Assembly line | dây chuyền lắp ráp |
5 | Bathroom | phòng tắm |
6 | Bedroom | phòng ngủ |
7 | Birthday | sinh nhật |
8 | Blackbird | chim sáo |
9 | Breakdown | sự suy sụp |
10 | Bus driver | tài xế xe bus |
11 | Chopstick | đũa |
12 | Classmate | bạn cùng lớp |
13 | Coal-mining | việc khai thác mỏ than |
14 | Company policy | chính sách công ty |
15 | Consumer loan | khoản vay khách hàng |
16 | Cupboard | kệ, trạm |
17 | Dress-code regulation | nội quy ăn mặc |
18 | Driving licence | giấy phép lái xe |
19 | Evaluation form | mẫu đánh giá |
20 | Face value | mệnh giá |
21 | Firefly | đom đóm |
22 | Friendship | tình bạn |
23 | Gender discrimination | phân biệt giới tính |
24 | Gentleman | người đàn ông lịch thiệp |
25 | Grandmother | bà |
26 | Green house | ngôi nhà xanh |
27 | Greenhouse | nhà kính |
28 | Hanger-on | kẻ ăn bám |
29 | High school | trường THPT |
30 | Homesick | nỗi nhớ nhà |
31 | Housewife | nội trợ |
32 | Information desk | bàn thông tin |
33 | Living room | phòng khách |
34 | Looker-on | người xem |
35 | Lorry driving | việc lái xe tải |
36 | Mother-in-law | mẹ chồng, mẹ vợ |
37 | Myself | chính tôi |
38 | Newspaper | báo |
39 | Nobody | không ai cả |
40 | Outbreak | sự bùng nổ |
41 | Outside | bên ngoài |
42 | Passer-by | người qua đường |
43 | Pickpocket | tên móc túi |
44 | Postman | người đưa thư |
45 | Riverbank | bờ sông |
46 | Sand castle | lâu đài cát |
47 | Secretary-general | tổng bí thư, tổng thư kí |
48 | Shoelace | dây giày |
49 | Software | phần mềm |
50 | Step ladder | cái thang |
51 | Sunrise | bình minh |
52 | Sunset | hoàng hôn |
53 | Sweetheart | người yêu |
54 | Washing-machine | máy giặt |
55 | Weight-lifting | việc cử tạ |
56 | Whitewash | nước vôi |
Bài tập về danh từ ghép trong tiếng anh
Để giúp bạn làm quen và nắm chắc kiến thức về danh từ ghép, cfldn.edu.vn và bạn sẽ cùng thực hành các bài tập đơn giản dưới đây nhé!
Bài 1: Sử dụng danh từ ghép để rút gọn các cụm từ dưới đây
1. a room for stores
2. a tape for measuring up to 300 cms
3. the assistant manager of the restaurant
4. a station for express trains
5. size of cables
6. reduction in cost
7. two periods of three months
8. plugs with 3 pins
9. two steel boxes for tools
10. the husband of my daughter
Bài 2: Chọn từ thích hợp để tạo thành danh từ ghép có nghĩa
1. Fund __________ (A – driver, B – seat, C – raiser)
2. News __________ (A– paper, B – story, C – travels)
3. Sun ____________ (A– day, B – glasses, C – heat)
4. Child ___________ (A – hood, B – ren, C – play)
5. Door ___________ (A– frame, B – handle, C – way)
Bài 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành mỗi danh từ ghép hoặc với danh từ ghép một từ phù hợp nhất.
1. Prevent a heart _________ by eating properly and getting enough exercise.
(A – stroke, B –attack, C – murmur)
2. Do you prefer peppermint or cinnamon flavored _____________?
(A– cookies, B – toothpaste, C – applesauce)
3. The full ___________ looked enormous as it rose over the horizon. (A – moon, B – sun, C –sunset)
4. I’m going to the barber for a _____________. (A – trim, B – new style, C – haircut)
5. They’re digging a new swimming ____________ in the park. (A – suit, B – pool, C – game)
6. I’d love to learn to pilot an ____________(A–boat, B – airplane, C – submarine)
7. One reason donuts are fattening is that they’re fried in cooking _____. (A – oil, B – sugar, C –pans)
8. Sherrie is upset because she lost an ______________. (A – input, B – earring, C – friendship)
9. We put a ____________ in the garden to chase birds away.(A – runway, B – sunshade, C –scarecrow)
10. I’ve got to pick up a package at the post ___________. (A – man, B – office, C – book)
Bài 4: Hoàn thành các từ vựng về Sports dưới đây. Sau đó hãy sử dụng 6 từ phù hợp để ghép với các bức tranh.
basketball bowling boxing court football golf
ice room studio swimming track wall

1……………………… alley
2……………………… course
3. athletics ………………………
4……………………… rink
5. tennis ………………………
6……………………… ring
7……………………… court
8. dance ………………………
9. climbing ………………………
10……………………… pitch
11. weights ………………………
12……………………… pool
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. a storeroom
2. a 300-cm tape measure
3. the assistant restaurant manager
4. an express-train station
5. cable size
6. cost reduction
7. two three-month periods
8. 3-pin plugs
9. two steel toolboxes
10. my son-in-law
Bài 2:
1 – C, 2 – A, 3 – B, 4 – A, 5 – C
Bài 3:
1– B, 2 – B, 3 – A, 4 – C, 5 – B, 6 – B, 7 – A, 8 – B, 9 – C, 10 – B
Bài 4:
1. bowling 2. golf 3. track 4. ice 5. court 6. boxing | 7. basketball 8. studio 9. wall 10. football 11. room 12. swimming | a. weights room b. bowling alley c. golf course d. climbing wall e. athletics track f. ice rink |
Qua bài học do cfldn.edu.vn chia sẻ, bạn đã hiểu rõ khái niệm và cách hoạt động của danh từ ghép. Mặt khác, các cách thành lập danh từ ghép được đề cập cũng sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và sử dụng từ vựng linh hoạt. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/nouns-compound-nouns
https://www.englishclub.com/grammar/nouns-compound.htm
https://www.englishclub.com/grammar/nouns-compound-quiz.htm
https://www.gingersoftware.com/content/grammar-rules/nouns/compound-nouns/
https://english-practice.net/english-word-skills-exercises-for-b1-compound-nouns-and-adjectives/