Các đơn vị đo thông tin và cách đổi đơn vị đo thông tin, các đơn vị đo thông tin và cách đổi
Đơn vị đo thông tin trong máy tính là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề đơn vị đo thông tin trong máy tính. Trong bài viết này, quantrinhansu.vn sẽ viết bài viết hướng dẫn đơn vị đo thông tin trong máy tính mới nhất 2020.
Bạn đang xem: Cách đổi đơn vị đo thông tin

Hướng dẫn đơn vị đo thông tin trong máy tính mới nhất 2020
Bit là viết tắt của Binary Digit, là tổ chức cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM… Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính đủ sức lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là hiện trạng bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các tổ chức đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo post dưới đây.
Thông thường trên máy tính dùng các tổ chức là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các tổ chức còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là k sử dụng vì nó quá to hoặc quá nhỏ.

Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),… Là những thuật ngữ được sử dụng trong ngành nghề máy tính để giới thiệu không gian ổ đĩa, chân trời lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả cánh cửa ổ đĩa cứng dùng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Vậy chúng là gì? Thật khó để nói đúng kiểu “sách giáo khoa” những thuật ngữ này là gì, vì trong lĩnh vực cũng có những khái niệm không giống nhau về chúng.
Theo từ điển máy tính IBM, khi được dùng để mô tả mức độ lưu trữ của ổ đĩa, 1MB là 1.000.000 byte trong ký hiệu thập phân. Nhưng khi dùng MB cho lưu trữ thực, lưu trữ ma và dung lượng nơi thì 2^20 hay 1.048.576 byte mới đúng.Theo từ điển máy tính của Microsoft, 1 MB tương đương với 1.000.000 byte hoặc 1.048.576 byte.Theo từ điển của The New Hacker, 1 MB luôn luôn là 1.048.576 byte, dựa trên lập bàn luận rằng các byte nên được tính với số mũ của 2.Vậy khái niệm nào chúng ta thường dùng?
Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà cung cấp ổ cứng dùng tiêu hợp lý 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. số lượng này easy gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do vậy, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB. Bạn có hiểu không?
Vì cả 3 định nghĩa trên đều được chấp nhận nên trong post này Quantrimang.com sẽ cố gắng giúp độc giả tiếp cận theo một hướng dễ dàng nhất. 1000 đủ sức được thay thế bằng 1024 và luôn luôn đúng nếu sử dụng những tiêu chuẩn đủ sức chấp thuận được. Cả 2 tiêu phù hợp này đều chuẩn xác, tùy thuộc vào loại lưu trữ mà bạn vừa mới đề cập đến.
Dung lượng ma, bộ vi xử lí (CPU, RAM…):
1 Bit = Binary Digit8 Bits = 1 Byte1024B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)1024KB (Kilobytes) = 1MB ( Megabyte)1024MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)1024GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)1024TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)1024PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)1024EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)1024ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)1024YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):
1 Bit = Binary Digit8 Bits = 1 Byte1000B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)1000KB (Kilobytes) = 1MB (Megabyte)1000MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)1000GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)1000TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)1000PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)1000EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)1000ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)1000YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)1000BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Dưới đây là khái niệm chi tiết về các tổ chức đo lường cơ bản trong máy tính:
1. Bit
Bit là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc không.
2. Byte
1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện 256 hiện trạng của thông tin, cho gợi ý giống như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ đủ nội lực biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
3. Kilobyte
1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte, tuy nhiên theo khái niệm 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. 1 Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.
4. Megabyte: 1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1 Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. hiện tại, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 Gigabyte là điều bình thường thì một Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả.

Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây đủ nội lực lưu giữ 1,44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 Megabyte đủ nội lực lưu giữ một vài quyển sách Encyclopedias (Bách khoa toàn thư). 1 Ổ đĩa CD-ROM có dung lượng 600 Megabytes.
5. Gigabyte
1 Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte.1 Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được dùng ngày nay khi đề cập đến chân trời đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM đủ nội lực lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung tỉ lệ sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ content tỉ lệ sách của cả một tầng thư viện.
Xem thêm: Cách Sử Dụng Magic Wand Tool Trong Photoshop, Hướng Dẫn Sử Dụng Magic Wand Trong Photoshop
6. Terabyte
1 Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. đơn vị này rất to nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 Terabyte đủ sức lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có click thước 300 Kilobyte hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1 Terabyte đủ sức lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. 10 Terabyte đủ nội lực lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.
7. Petabyte
1 Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất khó để bạn đủ sức ảnh dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte đủ sức lưu trữ. 1 Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó đủ nội lực lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước phù hợp. Với lượng dữ liệu này sẽ phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.
8. Exabyte
1 Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một hướng dẫn khác, 1 Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì đủ sức so sánh với một Extabyte. người ta so sánh 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với toàn bộ vốn từ của toàn nhân loại.
9. Zettabyte
1 Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. không có gì đủ nội lực so sánh được với 1 Zettabyte nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.
10. Yottabyte
1 Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. k có gì đủ nội lực so sánh được với 1 Yottabyte.
11. Brontobyte
1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất đủ nội lực nói về kích thước của 1 Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1!
12. Geopbyte
)).hiện nay bạn vừa mới hiểu kha khá về các đơn vị đo lường trong máy tính rồi đúng k nào?
Đơn vị đo thông tin trong máy tínhđơn vị đo tốc độ truy cập của bộ nhớ trong của máy tính làkhái niệm đơn vị đo thông tinthông tin lưu trữ trong máy tính dưới dạng gì
Đơn vị tính dữ liệu là kiến thức khá quan trọng trên máy tính và các thiết bị điện tử. Bạn dùng nó để tính dung lượng lưu trữ, RAM, tốc độ đọc ghi của ổ cứng, tốc độ truyền dữ liệu của mạng máy tính, tốc độ truy cập internet… Trong bài này, chúng ta sẽ làm quen với các đơn vị tính dung lượng dữ liệu và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.
Đơn vị bit: bit (b), Kilobit (Kb),Megabit (Mb), Gigabit (Gb)
Bit là đơn vị dữ liệu cơ bản của máy tính, máy tính họa động được nhờ vào các bit nhị phân 0 và 1. Tất cả dữ liệu trên máy tính sẽ được chuyển thành đơn vị bit để tiến hành tính toán, xử lý, lưu trữ, truyền dẫn dữ liệu…
1 Gb = 1024 Mb1 Mb = 1024 Kb1 Kb = 1024 bĐể chuyển đổi từ Gigabit sang bit
Từ Gbit nhân 1024 để ra Mbit.Từ Mbit nhân 1024 để ra KbitTừ Kbit nhân 1024 để ra bit

Chuyển đổi từ bit sang Gigabit:
Từ bit chia cho 1024 để đổi ra Kbit.Từ Kbit chia cho 1024 để đổi ra MbitTừ Mbit chia cho 1024 để đổi ra Gbit

Đơn vị byte: byte (B), Kilobyte (KB), Megabytes (MB), Gigabytes (GB).
Đối với con người, đơn vị byte là đơn vị byte có vẽ là dễ hình tượng hơn bit. Các thiết bị lưu trữ như CD, USB Flash, thẻ nhớ, ổ cứng, RAM, người ta sẽ dùng đơn vị byte cụ thể là Megabyte (MB), Gigabyte (GB) hoặc lớn nhất hiện nay là Terabyte (TB)
1 GB = 1024 MB1 MB = 1024 KB1 KB = 1024 BTrên thực tế, người ta có thể sử dụng đơn vị đến Terabyte (TB), Petabyte (PB),Exabytes (EB):
1 EB = 1024 PB1 PB = 1024 TB1 TB = 1024 GBỞ đây, để đơn giản, tôi bắt đầu từ GB, đây là đơn vị phổ biến thường thấy.
Để chuyển đổi Giga
Byte sang byte bạn sẽ thực hiện:

Để chuyển đổi từ byte sang Gigabyte bạn sẽ thực hiện:
Từ byte chia cho 1024 để đổi ra KbyteTừ Kbyte chia cho 1024 để đổi ra Mbyte
Từ Mbyte chia cho 1024 để đổi ra Gbyte

Mối liên hệ giữ bit và byte:
Để chuyển đổi giữa bit và byte, người ta quy ước:
1 byte = 8 bitĐể chuyển đổi từ Gigabyte sang Gigabit:
Ta chuyển Gbyte về byte.Lấy byte nhân với 8 để đổi ra bit.Tiếp tục thực hiện chuyển bit ra Gbit
Để chuyển từ Gigabit sang Gigabyte:
Ta chuyển Gbite về bit.Lấy bit chia 8 để được byte.Lấy byte tiếp tục chuyển đổi thành Gbyte
Ở đây, ta có thể thấy từ quy định 1 byte = 8 bit, ta có thể quy đổi tương đương. Ví dụ: đổi Gbyte sang Gbit, lấy Gbyte nhân với 8, ngược lại, đổi từ Gbit ra Gbyte, ta lấy Gbit chia cho 8.

Trên đây, tôi đã giới thiệu về các đơn vị tính dung lượng dữ liệu. Trong bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về tốc độ truyền dẫn dữ liệu.